1. to nag : trì chiết; rầy la; mắng nhiếc; quằn quại; dằn vặt
2. stuffy (a) : ngột ngạt
- stuffy nose from a cold : ngạt mũi vì trời lạnh
3. plain (n) : đồng bằng
- the coastal plain : đồng bằng ven biển
4. pastime (n): hobby
5. bunch
6. cluster
- People clustered around the noticeboard to read the exam results.
7. interrogative (n) (a) : từ để hỏi; nghi vấn
- 'Who' and 'why' are interrogatives.
8. excursion (n) : cuộc thăm quan, cuộc du ngoạn (often by a group of people)
9. elusive (a): có tính chất lảng tránh; khó nắm bắt
1. to imply (vt) : ngụ ý, ý nói
- Socialism implies equality.
2. investigation : sự điều tra, cuộc điều tra.
3. antiques dealers : Người buôn đồ cổ
4. antique /ænˈtiːk/ (n) [C] : đồ cổ (valuable)
- He collects antiques. (Lưu ý trọng âm rơi vào tique nhé.)
5. Mọi khi biết "difference", hôm nay mới biết "indifference".
- He assumed a look of indifference.
6. to pretend : ngụy tạo; giả vờ; giả sử; giả bộ; giả vờ cho là thế́ đi, tỏ ra vẻ là thế.
7. to assume (vt) : giả bộ; to pretend; to accept (...)
8. to compensate (vi) : bồi thường, bù, đền bù
9. indicator (n) (UK) (US: turn signal) : đèn xin-nhan ở ô tô, xe máy ý hehe.
10. concept : khái niệm
11. static (a) : tĩnh tại; (Physics) ~Tĩnh học
12. ambiguous (a) : nhập nhằng
13. distinguishing (a) (trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2 nhá) : nổi bật, khác biệt
1. self-esteem: tự kính mềnh...
2. sequential (formal): dãy, liên tiếp
1. whilst = while
2. technicalities: Chi tiết kỹ thuật
1. tricky (a) : phức tạp, rắc rối; xảo quyệt
2. wacky (a) : hâm đơ
1. manifest : bản kê khai hàng hóa trên tàu; bản tuyên ngôn1. Keep your chin up ! Baby !
2. Rule of thumb : mẹo; bí quyết để ghi nhớ
3. pad (n): miếng đệm, miếng lót
4. errant (a) : ko đúng tiêu chuẩn (ví dụ trong Tiếng Việt, consonant 'ngh' thì chỉ đi với vowels e, ê và i, do đó khi viết'ngha' chẳng hạn thì đó gọi là errant)
5. mimics : giả, bắt chước
6. conjugation : sự chia động từ.
7. meager (a) : ít ỏi, nghèo nàn, xơ xác, đạm bạc. Eg: my meager salary; meager diet; my meager Korean ability. Lưu ý tính từ này trong UK & Australian English là meagre nhá bạn yêu.
8. vicinity (n) : vùng lân cận
9. honorific (a) kính cẩn
10. antique (a) lỗi thời
1. close by vs. nearby
2. intimate : thân mật
3. conundrum (n): câu đố, câu hỏi hóc búa
4. domestic (a)
5. hermit (n): nhà tu hành ẩn dật khổ hạnh
6. to nurture (vt) (help develop): giáo dục, chăm sóc, nuôi dưỡng
7. strenuous (a): hard, căng thẳng, vất vả
8. insipid /ɪnˈsɪp.ɪd/ (a) disapproving: nhạt nhẽo, vô vị
9. wrap sth up : finish or complete a task
- Wrap it up!
10. vocation :
- thiên hướng (religion)
- năng khiếu
- nghề nghiệp (career)
11. be dying to know; really to know
12. assignment : nhiệm vụ được phân công; duty
13. stir-fry : xào (một kỹ thuật chế biến món ăn khá là phổ biến của người châu Á)
- 낙지볶음 : stir-fried small octopus (seasoned with red pepper); món bạch tuộc xào ớt
14. sake : for sb's sake, for the sake of sb
- for goodness' sake; for goodness sake : vì chúa
- Just be good for goodness sake.
- Their parents only stayed together because the sake of the children.
15. declension : (linguistics) là nói tới sự biến cách, biến đổi của một từ nào đó sao cho đúng chuẩn mực ngữ pháp của một ngôn ngữ. Đặc điểm ngữ pháp này là một đặc trưng rõ nét của tiếng Anh, tiếng Bồ, tiếng Pháp... Trong khi đó, tiếng Việt của chúng ta thì không có hiện tượng declension này. Tiếng Hàn cũng không có.
Tại sao tôi lại nói thế? Từ inflection ám chỉ sự biến cách của từ trong ngôn ngữ, và nó gồm có 2 khía cạnh lớn là declension và conjugate. Như chúng ta đã biết, conjugate là sự chia động từ hoặc cho dạng đúng của động từ. Như vậy, nói tới conjugate là nói tới động từ. Trong khi đó, declension lại là sự biến đổi của danh từ, đại từ, tính từ hay định từ (determiner) sao cho đúng chuẩn mực ngữ pháp (ví dụ như về ngôi của chủ ngữ, về gender chẳng hạn). Nếu như phân biệt được rõ ràng như vậy thì chúng ta sẽ không bị nhầm lẫn giữa 2 từ declension và conjugate. Vâng, chúng ta hãy nhớ rằng, một cái là cho danh từ, đại từ, tính từ, định từ; còn cái kia là dành cho động từ. Rất dễ hiểu phải không nào.
* Ví dụ nè:
- These boys have played in the garden.
Hiện tượng ngữ pháp inflection ở ví dụ trên gồm có declension là: these (this), boys (boy); và conjugate là: have played (to play). Rất đơn giản đúng không ạ!
16. paradigm (formal) (n C) : mô hình, mẫu
17. derive (v) : to get sth from sth else; dẫn xuất; derive = suy ra → (maths)
- to derive sth from sth.
18. appropriate (a): thích hợp; thích đáng; suitable
19. accurate (a): chính xác; correct
20. appreciate
21. humble (a): khiêm nhường; khúm núm
22. emphatically /emp ˈfæt.ɪ.kli/: rõ ràng là; mạnh mẽ; dứt khoát
23. deferential (a): tôn kính
24. cursory : nhanh, vội, lướt qua
25. interlocutor : người nói chuyện, người đối thoại
26. elaborate (a): phức tạp; tỉ mỉ
27. intimate (a) (personal)
28. dash (vi): run fast
- Dashing through the snow on a one-horse open sleigh...
- I must dash.
29. colloquial (a) (for words & expressions): informal; thông tục; khẩu ngữ (...văn nói)
- colloquial speech. (abbr. colloq.)
30. obsolete (a): lỗi thời
- Gas lamps became obsolete when electric lighting was invented.
31. kindle (n) (electric device) : sth like e-books,...; Amazon kindle
32. convenient (a) : thuận lợi
33. manipulate (vt): điều khiển; thao túng (thị trường); lôi kéo (bằng mánh khóe)
34.vicinity (n): lân cận, vùng lân cận
35. correlative (a)
36. inasmuch as : because of the fact that; since
37. takeaway (n):
- a Chinese takeaway
38. inherent (a); inherently (adv): dĩ nhiên, vốn dĩ
39. emo (n) [U]: a type of popular punk music (rock)...
1. public order
2. stuffy (a) : ngột ngạt
- stuffy nose from a cold : ngạt mũi vì trời lạnh
3. plain (n) : đồng bằng
- the coastal plain : đồng bằng ven biển
4. pastime (n): hobby
5. bunch
6. cluster
- People clustered around the noticeboard to read the exam results.
7. interrogative (n) (a) : từ để hỏi; nghi vấn
- 'Who' and 'why' are interrogatives.
8. excursion (n) : cuộc thăm quan, cuộc du ngoạn (often by a group of people)
9. elusive (a): có tính chất lảng tránh; khó nắm bắt
1. to imply (vt) : ngụ ý, ý nói
- Socialism implies equality.
2. investigation : sự điều tra, cuộc điều tra.
3. antiques dealers : Người buôn đồ cổ
4. antique /ænˈtiːk/ (n) [C] : đồ cổ (valuable)
- He collects antiques. (Lưu ý trọng âm rơi vào tique nhé.)
5. Mọi khi biết "difference", hôm nay mới biết "indifference".
- He assumed a look of indifference.
6. to pretend : ngụy tạo; giả vờ; giả sử; giả bộ; giả vờ cho là thế́ đi, tỏ ra vẻ là thế.
7. to assume (vt) : giả bộ; to pretend; to accept (...)
8. to compensate (vi) : bồi thường, bù, đền bù
9. indicator (n) (UK) (US: turn signal) : đèn xin-nhan ở ô tô, xe máy ý hehe.
10. concept : khái niệm
11. static (a) : tĩnh tại; (Physics) ~Tĩnh học
12. ambiguous (a) : nhập nhằng
13. distinguishing (a) (trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2 nhá) : nổi bật, khác biệt
1. self-esteem: tự kính mềnh...
2. sequential (formal): dãy, liên tiếp
1. whilst = while
2. technicalities: Chi tiết kỹ thuật
1. tricky (a) : phức tạp, rắc rối; xảo quyệt
2. wacky (a) : hâm đơ
1. manifest : bản kê khai hàng hóa trên tàu; bản tuyên ngôn1. Keep your chin up ! Baby !
2. Rule of thumb : mẹo; bí quyết để ghi nhớ
3. pad (n): miếng đệm, miếng lót
4. errant (a) : ko đúng tiêu chuẩn (ví dụ trong Tiếng Việt, consonant 'ngh' thì chỉ đi với vowels e, ê và i, do đó khi viết
5. mimics : giả, bắt chước
6. conjugation : sự chia động từ.
7. meager (a) : ít ỏi, nghèo nàn, xơ xác, đạm bạc. Eg: my meager salary; meager diet; my meager Korean ability. Lưu ý tính từ này trong UK & Australian English là meagre nhá bạn yêu.
8. vicinity (n) : vùng lân cận
9. honorific (a) kính cẩn
10. antique (a) lỗi thời
1. close by vs. nearby
2. intimate : thân mật
3. conundrum (n): câu đố, câu hỏi hóc búa
4. domestic (a)
5. hermit (n): nhà tu hành ẩn dật khổ hạnh
6. to nurture (vt) (help develop): giáo dục, chăm sóc, nuôi dưỡng
7. strenuous (a): hard, căng thẳng, vất vả
8. insipid /ɪnˈsɪp.ɪd/ (a) disapproving: nhạt nhẽo, vô vị
9. wrap sth up : finish or complete a task
- Wrap it up!
10. vocation :
- thiên hướng (religion)
- năng khiếu
- nghề nghiệp (career)
11. be dying to know; really to know
12. assignment : nhiệm vụ được phân công; duty
13. stir-fry : xào (một kỹ thuật chế biến món ăn khá là phổ biến của người châu Á)
- 낙지볶음 : stir-fried small octopus (seasoned with red pepper); món bạch tuộc xào ớt
14. sake : for sb's sake, for the sake of sb
- for goodness' sake; for goodness sake : vì chúa
- Just be good for goodness sake.
- Their parents only stayed together because the sake of the children.
15. declension : (linguistics) là nói tới sự biến cách, biến đổi của một từ nào đó sao cho đúng chuẩn mực ngữ pháp của một ngôn ngữ. Đặc điểm ngữ pháp này là một đặc trưng rõ nét của tiếng Anh, tiếng Bồ, tiếng Pháp... Trong khi đó, tiếng Việt của chúng ta thì không có hiện tượng declension này. Tiếng Hàn cũng không có.
Tại sao tôi lại nói thế? Từ inflection ám chỉ sự biến cách của từ trong ngôn ngữ, và nó gồm có 2 khía cạnh lớn là declension và conjugate. Như chúng ta đã biết, conjugate là sự chia động từ hoặc cho dạng đúng của động từ. Như vậy, nói tới conjugate là nói tới động từ. Trong khi đó, declension lại là sự biến đổi của danh từ, đại từ, tính từ hay định từ (determiner) sao cho đúng chuẩn mực ngữ pháp (ví dụ như về ngôi của chủ ngữ, về gender chẳng hạn). Nếu như phân biệt được rõ ràng như vậy thì chúng ta sẽ không bị nhầm lẫn giữa 2 từ declension và conjugate. Vâng, chúng ta hãy nhớ rằng, một cái là cho danh từ, đại từ, tính từ, định từ; còn cái kia là dành cho động từ. Rất dễ hiểu phải không nào.
* Ví dụ nè:
- These boys have played in the garden.
Hiện tượng ngữ pháp inflection ở ví dụ trên gồm có declension là: these (this), boys (boy); và conjugate là: have played (to play). Rất đơn giản đúng không ạ!
16. paradigm (formal) (n C) : mô hình, mẫu
17. derive (v) : to get sth from sth else; dẫn xuất; derive = suy ra → (maths)
- to derive sth from sth.
18. appropriate (a): thích hợp; thích đáng; suitable
19. accurate (a): chính xác; correct
20. appreciate
21. humble (a): khiêm nhường; khúm núm
22. emphatically /emp ˈfæt.ɪ.kli/: rõ ràng là; mạnh mẽ; dứt khoát
23. deferential (a): tôn kính
24. cursory : nhanh, vội, lướt qua
25. interlocutor : người nói chuyện, người đối thoại
26. elaborate (a): phức tạp; tỉ mỉ
27. intimate (a) (personal)
28. dash (vi): run fast
- Dashing through the snow on a one-horse open sleigh...
- I must dash.
29. colloquial (a) (for words & expressions): informal; thông tục; khẩu ngữ (...văn nói)
- colloquial speech. (abbr. colloq.)
30. obsolete (a): lỗi thời
- Gas lamps became obsolete when electric lighting was invented.
31. kindle (n) (electric device) : sth like e-books,...; Amazon kindle
32. convenient (a) : thuận lợi
33. manipulate (vt): điều khiển; thao túng (thị trường); lôi kéo (bằng mánh khóe)
34.vicinity (n): lân cận, vùng lân cận
35. correlative (a)
36. inasmuch as : because of the fact that; since
37. takeaway (n):
- a Chinese takeaway
38. inherent (a); inherently (adv): dĩ nhiên, vốn dĩ
39. emo (n) [U]: a type of popular punk music (rock)...
40. borough (n): town, or a division of a large town; thị trấn; 구
- thị xã (tương đương cấp quận, huyện) > thị trấn (tương đương cấp phường, xã)
- Are you goin' to Scarborough Fair? Parsley, sage, rosemary, and thyme.
41. gratitude (n) (also gratefulness):
___________- thị xã (tương đương cấp quận, huyện) > thị trấn (tương đương cấp phường, xã)
- Are you goin' to Scarborough Fair? Parsley, sage, rosemary, and thyme.
41. gratitude (n) (also gratefulness):
- deep/eternal gratitude
- Take this as a token of my gratitude for all your help.
- She sent them a present to show/express her gratitude.
- Take this as a token of my gratitude for all your help.
- She sent them a present to show/express her gratitude.
1. public order
No comments:
Post a Comment